Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm Đề thi Bài giảng Bài tập. Đh Bách Khoa Hn - Nguyễn Nhất Hải - Lý thuyết - Bài tập, thực hành - Đề thi. Đh Công Nghệ Thông Tin - Ts Nguyễn Tấn Trần Minh Khang - Lý thuyết. Hv Công Nghệ Bcvt - Trần Đình Quế - Lý thuyết. Đh Công Nghệ Thông Tin - Lý Công nghệ 6 Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm Lý thuyết Trắc nghiệm 4 BT SGK 138 FAQ Sức khoẻ và hiệu quả làm việc của con người phần lớn phụ thuộc vào loại và lượng thực phẩm ăn vào mỗi ngày. Tuy nhiên vấn đề này lại phụ thuộc vào yếu tố quan trọng đó là vệ sinh an toàn thực phẩm. Khi xảy ra tai nạn do hành vi vi phạm thì có luật quy định về xử lý rồi. Còn ở đây đang nói hành vi của 2 cán bộ công an: vi phạm nghiêm trọng kỷ luật ngành của họ, vi phạm nghiêm trọng pháp luật của nhà nước. nhìn võ sĩ áo xanh đánh rớt cả cây dùi cui xong lụm nón bh 1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 150 tín chỉ - Khối kiến thức chung: 16 tín chỉ (Chưa tính các học phần Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh) - Khối kiến thức theo lĩnh vực: 22 tín chỉ - … Nghe nhac MP3 online HAY NHẤT, Tải nhạc hay hot CỰC NHANH, Tải phim DOWNLOAD nhạc chế CỰC VUI cập nhật mỗi ngày Ca sỹ cần đăng bài hát hoặc hợp tác, liên hệ Mr.Hiếu - 0979905003; Tải Nhạc Mp3 - Nghe Nhạc Hay Chất Lượng Cao 320 kbps; 03/25/2016 16:50. Những món đồ thời trang Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Giáo án Công nghệ 11 bài 16 Giáo án Công nghệ 11 bài 16 Công nghệ chế tạo phôi bám sát với chương trình của bài học, cách trình bày rõ ràng và chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích cho các giáo viên soạn giáo án điện tử lớp 11. Hi vọng đây sẽ là giáo án môn công nghệ 11 hay dành cho quý thầy cô tham khảo. Phần 2 CHẾ TẠO CƠ KHÍ Chương III VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI Bài 16 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI -***- I. Mục tiêu 1. Kiến thức Dạy xong bài này, giáo viên học cần làm cho học sinh đạt được Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn. 2. Kĩ năng Biết được các bước của công nghệ chế tạo phôi trong khuôn cát. Nhận biết được các dụng cụ dùng trong công nghệ chế tạo phôi. Trí tưởng tượng và óc thẩm mỹ, phong phú hơn. 3. Thái độ Có thái độ yêu thích môn học và khả năng làm việc có khoa học. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Chuẩn bị nghiên cứu nội dung bài 16 SGK. Sưu tầm thông tin có liên quan đến phương pháp chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và hàn. Tranh vẽ phóng to các hình và bảng sách giáo khoa. Chuẩn bị một số sản phẩm được chế tạo bằng công nghệ trên. 2. Học sinh Xem trước nội dung bài học ở nhà. III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiểm tra bài cũ 5’ Câu 1 Một số tính chất đặc trưng của vật liệu? Câu 2 Nêu tên, thành phần, tính chất, ứng dụng của từng loại vật liệu trong bảng sgk. 3. Giảng bài mới 33’ Hoạt động 1 20’ Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. Tl Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc 1. Bản chất Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn. 2. Ưu và nhược điểm a. Ưu điểm - Đúc được các kim loại và hợp kim khác nhau. - Có thể đúc được các vật có khối lượng nhỏ đến khối lượng rất lớn và vật thể có nhiều chi tiết phức tạp. - Có độ chính xác và năng suất rất cao hạ chi phí sản xuất. b. Nhược điểm Có thể tạo ra các khuyết tật như rổ khí, rổ xỉ, không điền đầy hết lòng khuôn, vật đúc bị nứt. 3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát Quá trình đúc trong khuôn cát được thực hiện theo sơ đồ sau □ Yêu cầu học sinh kể tên các vật được chế tạo bằng phương pháp đúc. H Bản chất của đúc là gì ? □ Em hãy nêu ưu điểm của phương pháp đúc. H Nhược điểm của phương pháp đúc là gì ? □ Giới thiệu về phương pháp đúc trong khuôn cát. ○ Kể tên một số vật đúc. ○ Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc. ○ Trả lời như phần nội dung. ○ Có thể tạo ra các khuyết tật như rổ khí, rổ xỉ, không điền đầy hết lòng khuôn, vật đúc bị nứt. ○ Quan sát hình vẽ và lắng nghe. Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo. Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn Công nghệ 10 Bài 16 Thực hành Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé. Học sinh báo cáo thực hành theo bảng sau Mẫu tiêu bản Kết quả Đặc điểm gây hại Tên sâu bệnh Trứng Sâu non Nhộng Sâu trưởng thành Mẫu 1 ..... Ví dụ một bản báo cáo mẫu Mẫu tiêu bản Kết quả Đặc điểm gây hại Tên sâu bệnh Trứng Sâu non Nhộng Sâu trưởng thành Mẫu 1 x Sâu non đục vào thân lúc, cắt đứt đường vận chuyển dinh dưỡng. Sâu đục thân bướm hai chấm. ..... x Sâu non nhả tơ cuốn lá lúa thành một bao và sâu non nằm trong đó ăn phân xanh của lá. Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ. Lý thuyết Công Nghệ Bài 16 lớp 10 I - CHUẨN BỊ Mẫu tiêu bản về sâu, bệnh hại lúa đã đánh số thứ tự Tranh ảnh về sâu, bệnh hại lúa; mẫu vật do học sinh mang đến Thước kẻ Kính lúp cầm tay Panh Kim mũi mác II - QUY TRÌNH THỰC HÀNH Bước 1. Giới thiệu đặc điểm gây hại, đặc điểm hình thái của một số loại sâu, bệnh hại phổ biến 1. Sâu hại lúa a Sâu đục thân bướm hai chấm Đặc điểm gây hại Sâu non đục vào thân lúa, cắt đứt đường vận chuyển dinh dưỡng làm nhánh lúa trở lên vô hiệu, nõn héo, bông bạc. Đặc điểm hình thái - Trứng hình bầu dục xếp thành từng ổ. Ổ trứng to bằng hạt đậu tương có phủ lớp lông tơ màu vàng nâu. - Sâu non màu trắng sữa hay vàng nhạt, đầu có màu vàng nâu - Nhộng màu vàng tới nâu nhạt. Mầm đầu dài hơn mầm cánh - Trưởng thành Đầu ngực và cánh màu vàng nhạt gần giữa cánh trước có một chấm đen. Ở đuôi con cái có chùm lông đuôi màu vàng nâu để đẻ trứng. Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ aTrứng b Sâu non c Nhộng d Trưởng thành e Bộ phân bị hại b Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ Đặc điểm gây hại Sâu non nhả tơ cuốn lá lúa thành một bao thẳng đứng hoặc bao tròn gập lại. Sâu non nằm trong đó và ăn phần xanh của lá. Đặc điểm hình thái - Sâu đẻ trứng ở hai mặt của lá lúa. Trứng hình bầu dục có vân mạng lưới rất nhỏ - Trứng mới đẻ màu hơi đục, khi gần nở chuyển màu ngà vàng - Sâu non Khi mới nở có màu trắng trong. Đầu màu nâu sáng, khi bắt đầu ăn có màu xanh lá mạ. - Nhộng có màu vàng nâu, có kén tơ rất mỏng màu trắng - Trưởng thành có màu vàng nâu. Trên cánh trước và cánh sau có hai vân ngang hình nàn sóng màu nâu sẫm chạy dọc mép cánh. Đường vân ngoài to đậm màu, đường vân trong mảnh nhạt màu hơn aTrứng b Sâu non c Nhộng d Trưởng thành e Bộ phân bị hại c Rầy nâu hại lúa Đặc điểm gây hại Rầy nâu chích hút nhựa cây làm cho cây bị khô héo và chết, hoặc làm cho bông lép. Đặc điểm hình thái - Trứng có dạng quả chuối tiêu trong suốt. Trứng đẻ thành từng ổ, 5 - 12 quả/ổ nằm sát nhau - Rầy non có màu trắng xám, 2 - 3 tuổi màu vàng nâu - Rầy trưởng thành có màu nâu tối, cánh có 2 đôi Đôi cánh dài phủ quá bụng, đôi cánh ngắn dài tới 2/3 thân 2. Bệnh hại lúa a Bệnh bạc lá lúa Bệnh do vi khuẩn gây ra Đặc điểm gây hại - Bệnh chỉ gây hại trên phiến lá lúa, thường xuất hiện dưới dạng vết màu xanh đậm, tối; sau chuyển sang màu xám bạc. - Vết bệnh thường nằm ở phần ngọn lá và dọc theo vết lá, có đường viền gợn sóng màu nâu đậm ngăn cách phần bệnh và phần khoẻ. Phần lá mắc bệnh bị chết làm lá khô trắng. b Bệnh khô vằn Do nấm gây ra Đặc điểm gây hại - Gây hại trên cả lúa và mạ. - Xuất hiện ở những bẹ lá sát mặt nước, phiến lá dưới thấp, sau đó ăn sâu vào những bẹ phía trong, vào thân, lan tới là đòng và hạt. Vết bệnh màu xám, hình bầu dục hoặc nâu bạc viền nâu tím, các vết hợp với nhau thành dạng không ổn định c Bệnh đạo ôn Bệnh do nấm ôn đạo gây ra Đặc điểm gây hại - Gây hại cho tất cả bộ phận của lúa trên mặt đất và các giai đoạn sinh trưởng khác nhau. - Trên lá, lúc đầu vết bệnh có màu xám xanh, sau đó có màu nâu. Ở giữa vết bệnh có màu xám tro, xung quanh có màu vàng nhạt. Vết bệnh hình thoi, liên kết với nhau làm toàn bộ lá chết khô, cháy. - Trên đốt thân, cổ bông, cổ giẻ, vết bệnh màu nâu đen và lõm xuống làm cây bị đổ. Bước 2 Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa phổ biến ở nước ta BẢNG ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, GÂY HẠI CỦA MỘT SỐ LOẠI SÂU, BỆNH Mẫu tiêu bản Kết quả Đặc điểm gây hại Tên sâu, bệnh Trứng Sâu non Nhộng Sâu trưởng thành Mẫu 1 Mẫu 2 ... III – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KẾT QUẢ THỰC HÀNH CỦA NHÓM Mẫu tiêu bản Kết quả Người đánh giá Đúng Sai Mẫu 1 Mẫu 2 ... ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải Công nghệ lớp 10 Bài 16 Thực hành Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất. Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài tập ứng dụng, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Công nghệ 11 Bài 16 Công nghệ chế tạo phôi Ngắn gọn, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây. Giải bài tập SGK Bài 16 Công Nghệ lớp 11 Câu 1 trang 81 Công nghệ 11 Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. Lời giải - Bản chất Là rót kim loại vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc Ưu điểm - Đục được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau. - Đúc được các vật phức tạp ở bất kì khối lượng nào. - Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao. Nhược điểm - Sản phẩm tạo ra có thể bị khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ,… Câu 2 trang 81 Công nghệ 11 Trình bày các bước cần thực hiện khi đúc trong khuôn cát. Lời giải Có 4 bước cần thực hiện khi đúc trong khuôn cát - Bước 1 Chuẩn bị mẫu vật và vật liệu làm khuôn. - Bước 2 Tiến hành làm khuôn. - Bước 3 Chuẩn bị vật liệu nấu. - Bước 4 Nấu chảy và rót gang lỏng vào khuôn. Câu 3 trang 81 Công nghệ 11 Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực. Lời giải - Bản chất Dùng máy ngoại lực tác dụng thông qua các dụng cụ hoặc thiết bị làm cho kim loại biến dạng dẻo theo hướng định trước nhằm tạo được vật thể có hình dạng, kích thước thoe yêu cầu. Gia công áp lực không làm thay đổi khối lượng và thành phần vật liệu. - Ưu điểm Dập thể tích đễ cơ khí hóa và tự động tạo thành có độ chính xác cao. Tiết kiệm đực kim loại và giảm chi phí gia công cắt gọt. - Nhược điểm Không chế tạo được vật thể có hình dạng phức tạp hoặc quá lớn, vật liệu có tính dẻo kém, rèn tự do cho độ chính xác và năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc. Câu 4 trang 81 Công nghệ 11 Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn. Lời giải - Bản chất Nối các chi tiết kim loại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến tráng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối hàn. - Ưu điểm Tiết kiệm được kim loại, nối được các kim loại có tính chất khác nhau. Hàn tạo ra được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp. Độ bền của mối hàn cao và kín. - Nhược điểm Các chi tiết hàn dễ bị cong, vênh. Lý thuyết Công Nghệ Bài 16 lớp 11​​​​​​​ I - CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC 1. Bản chất Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn. Có nhiều phương pháp đúc khác nhau như đúc trong khuôn cát, đúc trong khuôn kim loại,… 2. Ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc a Ưu điểm Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau. Đúc được các vật có khối lượng từ vài gam tới vài trăm tấn, các vật có hình dạng và kết cấu bên trong và bên ngoài phức tạp. Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao. b Nhươc điểm Tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt… 3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát gồm các bước chính sau đây Quá trình đúc tuân theo các bước Bước 1 Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn. Mẫu làm bằng gỗ hoặc nhôm có hình dạng và kích thước giống như chi tiết cần đúc. Vật liệu làm khuôn cát là hỗn hợp của cát khoảng 70-80%, chất dính kết là đất sét khoảng 10-20%, còn lại là nước. Trộn đều hỗn hợp Bước 2 Tiến hành làm khuôn. Dùng mẫu làm khuôn trên nền cát được lòng khuôn có hình dạng, kích thước giống vật đúc. Bước 3 Chuẩn bị vật liệu nấu. Vật liệu nấu gồm gang, than đá và chất trợ dung đá vôi được xác định theo một tỉ lệ xác định. Bước 4 Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn. Tiến hành nấu chảy rồi rót gang lỏng vào khuôn. Sau khi gang kết tinh và nguội, dỡ khuôn, thu được vật đúc. Vật đúc sử dụng ngay được gọi là chi tiết đúc . Vật đúc phải qua gia công cắt gọt gọi là phôi đúc . II - CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC 1. Bản chất Gia công kim loại bằng áp lực là dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ, thiết bị búa tay, búa máy làm cho kim loại biến dạng dẻo nhằm tạo ra vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu. Khi gia công kim loại bằng áp lực, thành phần và khối lượng vật liệu không đổi. Khi gia công áp lực, người ta thường sử dụng các dụng cụ Gia công áp lực dùng chế tạo các dụng cụ gia đình như dao, lưỡi cuốc,… và dùng để chế tạo phôi cho gia công cơ khí. Có các phương pháp gia công áp lực sau - Rèn tự do Người công nhân làm biến dạng kim loại ở trạng thái nóng theo hướng định trước bằng búa tay hoặc búa máy để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu. - Dập thể tích Khuôn dập thể tích được bằng thép có độ bền cao. Khi dập, thể tích kim loại ở trạng thái nóng bị biến dạng trong lòng khuôn dưới tác dụng của máy búa hoặc máy ép. 2. Ưu, nhược điểm a Ưu điểm Có cơ tính cao. Dập thể tích dễ cơ khí hoá và tự động hoá, tạo được phôi có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước. Tiết kiệm được kim loại và giảm chi phí cho gia công cắt gọt. b Nhược điểm Không chế tạo được các sản phẩm có hình dạng, kích thước phức tạp, kích thước lớn. Không chế tạo được các sản phẩm có tính dẻo kém. Rèn tự do có độ chính xác kém, năng xuất thấp , điều kiện làm việc nặng nhọc III - CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG HÀN 1. Bản chất Hàn là phương pháp nối được các chi tiết lại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối hàn. 2. Ưu, nhược điểm a Ưu điểm Tiết kiệm được kim loại, Nối được các kim loại có tính chất khác nhau. Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp. Mối hàn có độ bền cao, kín. b Nhược điểm Do biến dạng nhiệt không đều nên chi tiết dễ bị cong, vênh. 3. Một số phương pháp hàn thông dụng Một số phương pháp hàn thông dụng được trình bày trong bảng ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SGK Công Nghệ 11 Bài 16 Công nghệ chế tạo phôi file PDF hoàn toàn miễn phí. Đang tải.... xem toàn văn Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống Thông tin tài liệu Ngày đăng 06/09/2017, 1705 CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM Trường THPT Nguyễn Du Lớp 11A4 Chương 3 VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI Bài 16 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BÀI 16 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI I CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC II CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC III CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC Ưu, nhược điểm a Ưu điểm - Đúc tất kim loại hợp kim khác - Đúc vật có khối lượng từ nhỏ đến lớn, vật có hình dạng kết cấu bên bên phức tạp - Nhiều phương pháp đúc đại có độ xác suất cao b Nhược điểm - Có thể tạo khuyết tật rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy hết lòng khuôn, vật đúc bị nứt, lồi, vênh, sứt, cháy cát,… * Khắc phục - Kiểm tra độ kín của vật đúc bằng phuong pháp thử nước, thử dầu hỏa để phát vết nứt bên trong,rò rỉ lỗ xốp - Các phương pháp vật lí kiểm tra khuyết tật bên gồm chiếu tia X, tia Y hoặc phương pháp siêu âm, phương pháp từ tính Công phôi bằngcát phương pháp đúc Sơ đồ quánghệ trìnhchế đúctạo khuôn khuôn cát Mẫu làm bằng gỗ hoặc bằng nhôm có hình dáng kích thước chi tiết Chuẩn bị mẫu Tiến hành Khuôn đúc Sản phẩm đúc vật liệu làm khuôn làm khuôn cần đúc Vật liệu2 làm khuôn Rót cát, gồm Bước Bước kim loại lỏng + Cát 70 ÷ 80% Đặt mẫu vào chèn + Gang, cát than đá, chất trợ dung vào khuôn vật liệukhuôn, nấu Nấu chảy kim loạiđá +thường Chất dính kết 10 ÷ 20% đểChuẩn khô,bịtháo lấy vật vôi mẫu khuôn giống tỉ lệ xác định ++ Nước Theo Bước Bước => Hỗn trộn +mẫu Kim loại “nấu chảy “ róthợp kimđược loại lỏng vào khuôn + Khi kim loại kết tinh “ nguội, phá khuôn “ thu vật đúc MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT Làm mẫu và khuôn Khuôn Mẫu MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT Phủ lớp cát áo Cát mịn Cát áo III PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC  Dập thể tích rèn khuôn • Là trình làm biến dạng kim loại hạn chế lòng khuôn  Phân loại • Dập thể tích khuôn lòng hở • Dập thể tích khuôn lòng kín  Đặc điểm • Khuôn làm bằng thép có độ bền cao • Khi dập, thể tích kim loại trạng thái nóng bị biến dạng lòng khuôn tác dụng của máy búa hoặc máy ép Quá trình dập đáy nồi Ưu, nhược điểm a Ưu điểm - Có tính cao - Dập thể tích dễ khí hoá tự động hoá - Tạo phôi có độ xác cao hình dạng kích thước - Tiết kiện kim loại giảm chi phí cho gia công cắt gọt b Nhược điểm - Không chế tạo vật thể có hình dạng, kết cấu phức tạp hoặc lớn - Không chế tạo phôi từ vật liệu có tính dẻo kém gang - Rèn tự có độ xác suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc III CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN Bản chất Kim loại Kim loại • Hàn phương pháp nối chi tiết kim loại với bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy, sau kim loại kết tinh tạo thành mối hàn Nung nóng Mối hàn Ưu, nhược điểm a Ưu điểm • Tiết kiệm kim loại so vơí tán từ 10-20% so với phương pháp đúc từ 30-50% • Có thể tạo kết cấu nhẹ có khả chiụ lực cao • Tạo chi tiết có hình dạng kết cấu phức tạp • Có thể hàn hai hay mhiều kim loại có tính chất khác • Độ bền độ sít kín của mối hàn lớn • Giảm tiếng động sản xuất b Nhược điểm • • • Chi tiết hàn dễ bị cong, vênh, nứt Chịu tải trọng va đập kém Do nung nhanh nguội nên hay tập trung ứng suất trình hàn có bọt khí mối hàn không chất lượng Một số phương pháp hàn thông dụng a  b • Hàn hồ quang tay Khái niệm Hàn Dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ hàn vàà̀ kim loại que hàn để tạo thành mối hàn  Đặc điểm • Phổ biến • Thực vị trí khác • Thiết bị đơn giản, dễ vận hành • Chi phí thấp • Vật liệu thiêt bị hành  Dụng cụ • Kìm hàn, que hàn  Thiết bị • Máy hàn điện dùng điện chiều • Máy hàn điện dùng điện xoay chiều  Ứng dụng • Dùng ngành chế tạo máy, ô tô, xây dựng, cầu… b Hàn  Khái niệm Dùng nhiệt phản ứng cháy của khí axetilen C2H2 với oxi làm nóng chảy kim loại chổ hàn que hàn tạo thành mối hàn  Đặc điểm • Có thể hàn nhiều loại kim loại hợp kim gang, đồng, nhôm, thép • Hàn chi tiết mỏng loại vật liệu có nhiệt độ nóng chảy thấp • Hàn khí sử dụng rộng rãi thiết bị đơn giản rẻ tiền • Năng suất thấp, vật hàn bị nung nóng nhiều nên dể cong vênh •  Ứng dụng • Hàn vật hàn có chiều dày bé • Chế tạo sửa chữa chi tiết mỏng • Sửa chữa chi tiết đúc bằng gang, đồng thanh, nhôm, magiê, … • Hàn nối ống có đường kính nhỏ trung bình CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN Đà LẮNG NGHE! Nhóm Thị Thùy Vân tổ trưởng Thị Ngọc Tiềnthành viên Ái Xuân thư kí Thị Kim Quyênthành viên Bùi Bảo Trâmthành viên Thị Mỹ Duyên thành viên ...2 Chương 3 VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI Bài 16 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BÀI 16 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI I CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC - Xem thêm -Xem thêm Bai 16 cong nghe che tao phoi , Bai 16 cong nghe che tao phoi , , Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát., II. PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC, III. PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC, III. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN, Một số phương pháp hàn thông dụng Hình ảnh liên quan Từ khóa liên quan bài 16 công nghệ chế tạo phôi bài 16 công nghệ chế tạo phôi tiết 2 bài giảng công nghệ chế tạo phôi bai tap lon cong nghe che tao phoi bài tập lớn công nghệ chế tạo phôi tnut giáo án bài công nghệ chế tạo phôi công nghệ chế tạo phôi công nghệ chế tạo phôi là gì tài liệu công nghệ chế tạo phôi bài giảng công nghệ chế tạo máy 2 giáo trình công nghệ chế tạo phôi hàn giáo trình công nghệ chế tạo phôi nguyễn tiến đào download giáo trình công nghệ chế tạo phôi giáo trình công nghệ chế tạo phôi bài tập công nghệ chế tạo máy 1 khảo sát chương trình đào tạo của các đơn vị đào tạo tại nhật bản điều tra với đối tượng sinh viên học tiếng nhật không chuyên ngữ1 khảo sát thực tế giảng dạy tiếng nhật không chuyên ngữ tại việt nam khảo sát các chương trình đào tạo theo những bộ giáo trình tiêu biểu mở máy động cơ rôto dây quấn đặc tuyến hiệu suất h fi p2 đặc tuyến dòng điện stato i1 fi p2 động cơ điện không đồng bộ một pha sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy thông tin liên lạc và các dịch vụ Giải bài tập sách giáo khoa môn Công nghệ 11Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 11 bài 16 Công nghệ chế tạo phôi được sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Giải bài tập Công nghệ 11 sẽ giúp các em hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Chúc các em học tốt!Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 11 bài 15 Vật liệu cơ khíGiải bài tập SGK Công nghệ lớp 11 bài 17 Công nghệ cắt gọt kim xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 11 bài 16 Công nghệ chế tạo phôi để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp lời giải của 4 bài tập trong sách giáo khoa môn Công nghệ lớp 11 bài 16 về công nghệ chế tạo phôi. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại 1 trang 81 SGK Công nghệ 11Hãy nêu bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp lờia. Ưu điểmĐúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác được các vật có khối lượng, kích thước rất nhỏ và rất ra được các vật mà các phương pháp khác không tạo ra được rỗng, hốc bên trong.Có nhiều phương pháp đúc có độ chính xác cao, năng suất cao nên giảm được chi phí sản Nhược điểmTạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, lõm co, vật đúc bị nứt...Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 1 SGK Công nghệ 11 bài 16Câu 2 trang 81 SGK Công nghệ 11Trình bày các bước cần thực hiện khi đúc trong khuôn lờiBước 1 Chuẩn bị vật liệu làm 2 Tiến hành làm 3 Chuẩn bị vật liệu 4 Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào bạn đọc cùng tham khảo thêm Câu 2 SGK Công nghệ 11 bài 16Câu 3 trang 81 SGK Công nghệ 11Nêu bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lờia. Ưu điểmCó cơ tính tự động hóa, cơ khí chính xác của phôi kiệm được thời gian và vật Nhược điểmKhông chế tạo được vật có hình dạng, kết cấu phức tạp, quá chế tạo được các vật có tính dẻo tự do có độ chính xác thấp, năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Câu 3 SGK Công nghệ 11 bài 16Câu 4 trang 81 SGK Công nghệ 11Trình bày bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp lờia. Ưu điểmNối được các kim loại có tính chất khác được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức độ bền cao, Nhược điểm chi tiết dễ bị cong bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 4 SGK Công nghệ 11 bài 16VnDoc xin giới thiệu tới các em Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 11 bài 16 Công nghệ chế tạo phôi. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ các em làm bài tập hiệu quả. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Công nghệ lớp 11. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo chi tiết thêm một số tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 của để có thêm tài liệu học tập nhéĐể giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc, trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập, mời các bạn học sinh cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của Chúng tôi sẽ hỗ trợ, trả lời giải đáp thắc mắc trong thời gian sớm nhất có thể nhé.

công nghệ bài 16