Tốc độ. Tải trọng tuyến tính tĩnh: 31,5 kg/cm. Biên độ danh nghĩa cao: 1,4 mm. Biên độ danh nghĩa thấp: 0,7 kg/cm. Tần số rung: 30 Hz . 2. Mô tả - Cabin với đầy đủ các thiết bị, được tối đa hóa khả năng làm việc. Làm cho tốc độ làm việc của chiếc xe được tăng cao.
Chiếc xe do Nguyễn Đức Thịnh điều khiển gây tại nạn bị móp méo tại hiện trường. (Ảnh: TTXVN) Cơ quan chức năng xác định Thịnh có nồng độ cồn rất cao với 0,604 mg/l khí thở. Mới đây, vào tối 12/8, tài xế Ngô Công Hán sau khi uống rượu, bia đã điều khiển ô-tô
Để tốc độ động cơ vượt quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm Lái xe vượt quá tốc độ cho phép, cứ 3 giây sẽ bị trừ 1 điểm Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện vượt quá quy định, cứ 3 giây sẽ bị trừ 1 điểm Bài 4: Bài thi qua vệt bánh xe và đường hẹp vuông góc
Đối với hầu hết các vận động viên sức bền, thời gian tối đa cho bài tập kỵ khí là khoảng 6 đến 8 tuần. Nhưng đây là ngưỡng tối đa và thường là trường hợp ngoại lệ. Đối với một vận động viên sức bền bình thường có công việc toàn thời gian và đặc biệt nếu có gia đình hoặc con nhỏ, thời gian tập luyện hiệu quả và phù hợp rơi vào khoảng 5 tuần.
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 - 20 km/h. Bị tước giấy phép lái xe ô tô từ 1 - 3 tháng. Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều". Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 - 35 km/h
Vay Tiền Nhanh Ggads. Contents1 Khái niệm “xe máy” theo quy định pháp luật2 Tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường3 Tốc độ tối đa của xe máy là bao nhiêu? Tốc độ đối đa trong khu vực đông dân Tốc độ đối đa ngoài khu vực đông Tốc độ đối đa trên đường cao tốc4 Vượt quá tốc độ bị phạt bao nhiêu?5 Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Khái niệm “xe máy” theo quy định pháp luật Xe mô tô hay còn gọi là xe máy là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg khoản 31 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 412019/BGTVT. Mua bảo hiểm y tế ven đường bị phạt thế nào? Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198 Tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường Khoản 1 Điều 12 Luật Giao thông đường bộ quy định “Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường “. Trong đó người lái xe là người điều khiển xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự. Căn cứ theo quy định trên thì người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường. Nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/08/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Theo quy định Điều 4 Thông khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện phải + Nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ được ghi trên biển báo hiệu đường bộ + Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ thì người điều khiển phương tiện giao thông phải chấp hành quy định về tốc độ tối đa theo quy định của pháp luật. + Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn giao thông. Tốc độ đối đa trong khu vực đông dân cư Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư Đường đôi, đường một chiều có từ hai làm xe cơ giới trở lên là 60 km/h. Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 50 km/h. Tốc độ đối đa ngoài khu vực đông dân Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 70 km/h. Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 60 km/h. Tốc độ đối đa trên đường cao tốc Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của xe máy trên đường cao tốc là 120 km/h. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe. Như vậy, tùy từng khu vực và loại đường khác nhau mà tốc độ tối đa của xe máy là khác nhau. Vượt quá tốc độ bị phạt bao nhiêu? Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt thì người điều khiển xe máy sẽ bị Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h Điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h Điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Có phải sau một năm thì hết hạn điều tra tội ăn trộm xe? Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Bài viết trong lĩnh vực giao thông đường bộ trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail info
Bảng 1. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa km/h Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới Các phương tiện xe cơ giới, trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự 60 50 Hình ảnh minh họa tốc độ tối đa trong khu vực đông dân cư Lưu ý - Phương tiện xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự. - Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ. - Đường đôi là đường có chiều đi và về được phân biệt bằng dải phân cách giữa. Bảng 2. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa km/h Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. 90 80 Xe ô tô chở người trên 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn trừ ô tô xi téc. 80 70 Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông. 70 60 Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. 60 50 Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự trên đường bộ trừ đường cao tốc Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h. Hình ảnh minh họa tốc độ tối đa ngoài khu vực đông dân cư Bảng 3. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h. 2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe. Lưu ý - Xe mô tô là xe 2 bánh lắp động cơ có dung tích xy lanh lớn hơn 50 cm3 hoặc có vận tốc thiết kế lớn hơn 50km/h. - Xe gắn máy là xe 2 hoặc 3 bánh lắp động cơ có dung tích xy lanh không quá 50 cm3 và vận tốc thiết kế không quá 50km/h. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường a Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau Tốc độ lưu hành km/h Khoảng cách an toàn tối thiểu m Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông. b Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định tại điểm a Khoản này. Tham khảo Luật Giao thông đường bộ và văn bản hướng dẫn mới nhất
Để đảm bảo an toàn giao thông thì khi tham gia giao thông, tùy từng loại phương tiện và loại đường mà tốc độ di chuyển tối đa cho phép lại khác nhau. Các phương tiện là ô tô, xe máy nếu vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định mới nhất. Mục lục bài viết 1 1. Tốc độ tối đa đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy 2 2. Tốc độ tối đa trong khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc 3 3. Tốc độ tối đa ngoài khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc 4 4. Tốc độ tối đa trên đường cao tốc 1. Tốc độ tối đa đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy Trong tính chất di chuyển của các phương tiện trên đường bộ trừ đường cao tốc. Quy định này được thể hiện trong nội dung Điều 8 của Thông tư. Điều 8. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự trên đường bộ trừ đường cao tốc Trong đó – Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy kể cả xe máy điện và các loại xe tương tự. Dành cho phần lớn các đối tượng tham gia giao thông có thể di chuyển. Có điều kiện với điều khiển xe thấp hơn so với các loại xe cơ giới. Khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h. Do vậy mà kiểm soát tốc độ đối với người điều khiển hiệu quả. Khi mà phần lớn các đối tượng di chuyển chưa có giấy phép lái xe. Cũng như trong thiết kế ổn định cho xe hoạt động với vận tốc không cao. Và để an toàn đối với các chủ thể liên quan khi phương tiện này tham gia giao thông. Các phương tiện được xác định với các loại xe phổ thông. Để điều khiển phương tiện, người cầm lái không cần có giấy phép, hay chưa đủ 18 tuổi. Các phương tiện này đảm bảo cho tính chất di chuyển với tốc độ an toàn. Đối với các di chuyển thông thường trong nhu cầu không xét đối với di chuyển trên đường cao tốc. Trong đó, các khái niệm để xác định rõ với đối tượng xe máy được quy định như sau Xe gắn máy. Là chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có 2 bánh hoặc 3 bánh. Vận tốc thiết kế lớn nhất đối với di chuyển không lớn hơn 50km/h. Nếu dẫn động bằng động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50cm3 50 phân khối. Để xác định với các phương tiện xe mô tô, thì xe gắn máy còn được hiểu là xe máy có dung tích dưới 50 phân khối. 2. Tốc độ tối đa trong khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc Khu vực đông dân cư theo quy định chỉ một số phương tiện xe cơ giới được phép di chuyển. Bởi có thể gây ra tình trạng tắc đường, ùn ứ kéo dài. Cũng như mất an toàn, trở ngại các công việc và hoạt động khác. Cho nên với các phương tiện được phép di chuyển sẽ quy định với từng địa bàn. Đảm bảo hiệu quả tổ chức, tham gia cũng như công tác quản lý của nhà nước. Với tính chất được xác định là đông dân cư. Do vậy mà các nhu cầu di chuyển rất lớn trên thực tế. Để đảm bảo hiệu quả trong trật tự tham gia giao thông. Cũng như an toàn, hiệu quả trong hoạt động di chuyển bằng các phương tiện xe cơ giới được thực hiện. Các tính chất xác định vận tốc tối đa được xem xét trong nội dung Điều 6 của Thông tư này. Theo đó Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc Xét với tính chất đường được thiết kế, quy hoạch ở các địa điểm khác nhau. Thể hiện với diện tích phần đường bộ dành cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Cũng như tính chất phân chia làn trong thực hiện di chuyển. – Đường đôi; đường một chiều có từ 02 làn xe cơ giới trở lên Tối đa là 60km/h. – Đường hai chiều; đường một chiều có 01 làn xe cơ giới Tối đa là 50km/h. Đường đôi được hiểu là đường xác định, phân chia với chiều đường đi và về. Trong đó, được phân cách với nhau bởi giải phân cách. Đường hai chiều cũng được xác định với chiều đi và về. Và được phân cách với nhau bởi vạch kẻ đường. Với các làn xe cơ giới là một hay lớn hơn 02 cũng được xác định bởi các vạch kẻ đường. Trong đó, chỉ được thực hiện với một chiều di chuyển theo quy định. 3. Tốc độ tối đa ngoài khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc Khi di chuyển phương tiện ngoài khu dân cư. Các tuyến được được xác định trong di chuyển, vận chuyển. Và đảm bảo trong hiệu quả an toàn tham gia giao thông. Với các đoạn đường này thường không bị cản trở bởi các yếu tố cản tốc độ khác. Cho nên cần quy định tốc độ tối đa. Để đảm bảo các phương tiện thực hiện di chuyển hiệu quả. Đồng thời vẫn an toàn, tuân thủ quy định. Trên các trục đường này có sự tham gia của đa dạng các hình thức xe cơ giới. Với các nhu cầu cần thiết, phục vụ các chức năng nhất định. Có thể là tham gia trong vận chuyển, trở người hay hàng hóa. Cho nên việc quy định với từng loại hình phương tiện đảm bảo hiệu quả di chuyển. Mang đến an toàn trong quá trình điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Các nội dung này được quy định trong Điều 7 của Thông tư. Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư trừ đường cao tốc Xét với từng loại hình phương tiện, ta có Với các phương tiện trong chức năng trở người hay hàng hóa. Với trọng tải tối đa được thực hiện đảm bảo hiệu quả tham gia giao thông. Cùng với các tính chất trong xác định số lượng người tối đa có thể chuyên chở. Với xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn – Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; – Tối đa 80 km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới. Việc xác định dựa trên điều kiện đối với tính chất đường theo quy hoạch. Dựa vào đó phản ánh trong quản lý và thực hiện di chuyển có hiệu quả của các phương tiện. Cũng như khả năng đảm bảo cho các phương tiện về số lượng và tính chất có thể tham gia trên đoạn đường đó. Với xe ô tô chở người trên 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn trừ ô tô xi téc – Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; – Tối đa 70 km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới. Với ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông – Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; – Tối đa 60 km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới. Với ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc Được hiểu là các phương tiện cồng kềnh và chiếm nhiều diện tích khi tham gia giao thông. – Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; – Tối đa 50 km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới. Ở đây có thể thấy đối với quy định của Điều 7. Càng với các phương tiện cồng kềnh tham gia giao thông thì vận tốc tối đa cho phép càng được kiểm soát. Và có thể di chuyển với vận tốc nhỏ hơn so với các phương tiện khác. Điều này đảm bảo tính chất trong quan sát, di chuyển. Vừa đảm bảo hiệu quả cũng như an toàn khi tham gia giao thông. Với các tuyến đường rộng có phân chia ranh giới rõ ràng. Có khả năng cho nhiều phương tiện cùng tham gia giao thông, là các trục đường chính. Các phương tiện được phép di chuyển với tốc độ cao hơn so với các tuyến đường khác. Điều này thể hiện đảm bảo trong chức năng, tiện ích đối với phát triển trong cơ sở đường xá trong tham gia giao thông. 4. Tốc độ tối đa trên đường cao tốc Tất cả các phương tiện được tham gia giao thông đều là đối tượng thuộc quy định này. Đường cao tốc đảm bảo cho các phương tiện vè chất lượng cơ sở hạ tầng. Không có điểm khuất cũng như các trở ngại trong tham gia giao thông. Và các phương tiện có thể thực hiện với tốc độ tối đa cao nhất theo quy định của pháp luật hiện hành. Và giữ khoảng cách an toàn tối thiểu cũng như các quy định liên quan khác. Tốc độ tối đa được thực hiện theo quy định trong nội dung Điều 9 của Thông tư. “Điều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h. 2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.” Như vậy, Với xe máy chuyên dùng khi thiết kế xe không đảm bảo hiệu quả chạy với tốc độ quá cao. Cũng như pháp luật có quy định khác khi điều khiển các phương tiện này. Đảm bảo cho hiệu quả tham gia đối với phương tiện và cả người điều khiển. Cũng như các chủ thể tham gia giao thông khác trên đường cao tốc. Với các làn xe với quy định cụ thể ở từng khu vực lại khác nhau. Đảm bảo căn cứ với tính chất an toàn được thực hiện. Và các xe phải tuân thủ các quy định gắn với các quãng đường thực tế này.
Mới đây một video cho thấy một chiếc xe lu không kiểm soát tốc độ gây tai nạn giao thông trên đường! Chiếc xe lu này cứ lừ lừ đi tới, tốc độ không cao nhưng lại không hãm lại được, cứ thế tiến bất chấp phía trước có chướng ngại là ô tô con màu trắng. Xe lu chỉ dừng khi húc thẳng vào đầu xe sedan trắng này! Đừng coi thường xe lu chậm chạp mà không gây tai nạn Quả vậy, xe lu không phải là lù lù không hù được ai như người ta vẫn tưởng. Mấy tháng trước, thậm chí loại xe này còn gây tai nạn chết người! Khoảng 8 giờ 30 phút sáng 18/5/2021, trên đường Phạm Văn Đồng Quốc lộ 14, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai đã xảy ra vụ tai nạn giao thông hi hữu làm một nữ công nhân tử vong. Vào khoảng thời gian trên, công nhân của Công ty CP quản lý và sửa chữa đường bộ Gia Lai đang thi công sửa chữa, nâng cấp mặt đường Phạm Văn Đồng. Lúc này, một chiếc xe lu bánh lốp loại dùng lu khi thảm nhựa mặt đường, do tài xế Trần Trung Thanh SN 1983 điều khiển đi lùi đã tông vào nữ công nhân là chị Võ Thị Ánh My SN 1983 đang đẩy xe rùa chở vật liệu. Cú tông làm chị My nằm kẹt dưới bánh xe tử vong tại chỗ. Ngay sau khi xảy ra tai nạn, lực lượng CSGT – Công an TP Pleiku, tỉnh Gia Lai đã có mặt tại hiện trường điều tra nguyên nhân vụ tai nạn. Bên cạnh đó, điều xe cẩu đưa xe lu ra vị trí khác để đưa thi thể nạn nhân ra ngoài. Theo những công nhân có mặt tại hiện trường, chị My là công nhân thời vụ, mới đi làm được ít ngày. Còn hồi đầu năm nay, một tai nạn khác liên quan xe lu cũng gây hậu quả lớn. Đó là vụ tai nạn xảy ra vào khoảng 15 giờ 30 phút ngày 18/1/2021 tại một con hẻm trên đường Tản Đà thuộc địa bàn thôn 7, xã Đam B’ri, Lộc, Lâm Đồng. Vào thời điểm trên, ông Nguyễn Văn Thị 58 tuổi, ngụ tại Lộc đang lái xe lu, lu nén thi công làm đường, thì xe bị trật bánh nghiêng xuống vườn cà phê. Lúc này, có xe ben chưa rõ danh tính tài xế chở đá tới đổ làm đường thì ông Thị nhờ tài xế dùng dây cáp kéo xe lu mình đang lái dưới vườn cà phê lên. Trong lúc kéo xe lu, dây cáp nối giữa 2 xe bị đứt khiến xe ben tuột dốc, va trúng xe lu phía sau. Vụ tai nạn làm ông Thị bị thương nặng, được người dân đưa đến Bệnh viện II Lâm Đồng cấp cứu nhưng không qua khỏi. Sau khi tai nạn xảy ra, tài xế xe ben điều khiển xe rời khỏi hiện trường. Nhận được tin báo, Công an Lộc và Công an xã Đam B’ri đã có mặt bảo vệ, khám nghiệm hiện trường và lấy lời khai các nhân chứng để phục vụ công tác điều tra, làm rõ nguyên nhân vụ tai nạn. Xe lu nguy hiểm ở chỗ … chậm Chiếc xe lu chạy với tốc độ rất chậm, thậm chí một người đi bộ cũng có thể đi vượt qua xe lu. Trong các loại xe chuyên dùng ở công trường làm đường, như xe cuốc, máy ủi…, thì xe lu là loại xe dễ chạy nhất, nhưng cũng phiền toái nhất. So với xe cuốc, máy xúc… chạy bằng bánh xích, xe lu chạy bằng bánh lốp, hoặc bánh kim loại dễ điều khiển trên đường và không bị vướng các bộ phận cuốc, xúc như các loại khác. Lái xe lu khó ở chỗ người lái phải tư duy nhanh nhẹn, nhất là với loại xe lu rung. Việc đưa xe lu vào thi công một con đường nhằm để lớp đá bề mặt được lèn khít vào nhau. Chia theo tính năng sử dụng, có 2 loại là lu tĩnh và lu rung. Lu tĩnh là dựa vào trọng lượng thực tế của xe để hoạt động, còn lu rung có thể rung mạnh trong lúc hoạt động nhằm tạo thêm lực ép xuống mặt đường để lèn chặt đá hơn. Xe lu phải di chuyển với tốc độ chậm để các lớp đá lớn, nhỏ nằm khít vào nhau. Vì vậy, những người lái xe lu thường là công nhân có kinh nghiệm và không nóng tính. Do tốc độ chậm nên người lái xe lu cũng dễ mất tập trung, hay buồn ngủ và ngủ gục trên tay lái. Đó là điều cực kỳ nguy hiểm, dễ dẫn đến tai nạn chết người. Khi điều khiển xe lu, người lái ngồi ở vị trí cao so với mặt đường. Trên công trường làm đường, dù được tưới nước liên tục nhưng bụi vẫn mù mịt, nếu không chú ý quan sát, hay mất cảnh giác, xe lu dễ va chạm với những người chạy xe máy vượt qua hàng rào bảo hộ. Theo các thầu xây dựng, công nhân có ít nhất 2 năm kinh nghiệm mới được giao lái xe lu một mình mà không có người khác kèm cặp kế bên. Với xe lu, nguy hiểm đến từ chính tốc độ chậm chạp của xe và sự chủ quan của người lái. Đúng là ra đường, không coi thường cái gì được cả. Thấy xe lu, các lái xe giờ phải cẩn thận!
Thứ Ba, 07/06/2022, 1000Tăng giảm cỡ chữ Theo số liệu thống của Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia, mỗi năm Việt Nam có hàng ngàn người chết vì tai nạn giao thông, trong đó, rất nhiều vụ tai nạn xảy ra do tài xế chạy xe vượt quá tốc độ cho phép. Vậy giới hạn tốc độ xe chạy được quy định thế nào? Giới hạn tốc độ xe chạy tối đa là bao nhiêu?Hiện nay, Bộ Giao thông Vận tải đã có quy định rất cụ thể về tốc độ chạy xe đối với người điều khiển ô tô, xe máy và các phương tiện khác tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT. Cụ thể như sauTốc độ tối đa cho phép trong khu đông dân cưLoại xeTốc độ tối đa Đường đôi, đường một chiều có 02 làn trở lênĐường hai chiều, đường một chiều có 01 làn xe- Ô tô- Xe mô tô hai bánh, ba bánh- Máy kéo- Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô60km/h50km/hTốc độ tối đa cho phép ngoài khu đông dân cưLoại xeTốc độ tối đaĐường đôi, đường một chiều có 02 làn trở lênĐường hai, đường một chiều có 01 làn xe- Ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải trọng tải đến 3,5 tấn90km/h80 km/h- Ô tô chở người trên 30 chỗ trừ xe buýt; ô tô tải trọng tải trên 3,5 tấn trừ ô tô xi téc80 km/h70 km/h- Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông70 km/h60 km/h- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi km/h50 km/hTốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máyLoại xeTốc độ tối đa trên đường bộ- Xe máy chuyên dùng- Xe gắn máy kể cả xe máy điện- Các loại xe tương tựKhông quá 40km/hTốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc Loại xeTốc độ tối đaTất cả loại xeTheo biển báo đường bộ nhưng không quá 120km/h Chạy quá tốc độ bị phạt như thế nào?Nếu chạy xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sauPhương tiệnTốc độ vượt quáMức phạtXe máyTừ 05 - dưới 10 km/ - đồngĐiểm k khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CPTừ 10 - 20 km/ - 01 triệu đồngĐiểm g khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CPTừ trên 20 km/h04 - 05 triệu đồngTước giấy phép lái xe từ 02 - 04 thángĐiểm a khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CPÔ tôTừ 05 - dưới 10 km/ - 01 triệu đồngĐiểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CPTừ 10 - 20 km/h04 - 06 triệu đồngTước giấy phép lái xe 01 - 03 thángĐiểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP và điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CPTừ trên 20 - 35 km/h06 - 08 triệu đồngTước giấy phép lái xe từ 02 - 04 thángĐiểm a khoản 6, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CPTừ trên 35 km/h10 - 12 triệu đồngTước giấy phép lái xe từ 02 - 04 thángĐiểm c khoản 7, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP Trên đây là bảng tra cứu giới hạn tốc độ xe chạy và mức phạt vi phạm. Nếu vẫn còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài để được giải đáp chi tiết.>> Có bị giới hạn tốc độ tối thiểu trên đường cao tốc?Đánh giá bài viết4 đánh giáĐể được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192
tốc độ tối đa của xe lu